Tại sao phải thêm bột cromit vào vật liệu ma sát?
Bột cromit chủ yếu được sử dụng trong vật liệu ma sát để cải thiện độ ổn định ở nhiệt độ cao, khả năng chống mài mòn và hiệu suất ma sát, đồng thời giảm hiện tượng phai màu và mài mòn do nhiệt.
Cải thiện độ ổn định ở nhiệt độ cao
Bột crom (chủ yếu gồm Cr₂O₃) có nhiệt độ nóng chảy lên đến 1900°C. Ở nhiệt độ cao, nó tạo thành một lớp màng oxit dày đặc, làm giảm sự giãn nở và suy giảm hiệu suất của vật liệu ma sát do nhiệt độ cao. Ví dụ, bột quặng crom trong má phanh có thể ức chế hiệu quả sự phai màu do nhiệt và kéo dài tuổi thọ.
Tăng cường khả năng chống mài mòn và độ cứng
Bột cromit có độ cứng Mohs từ 5,5-6,5 và có thể lấp đầy các vết nứt nhỏ trên bề mặt và tăng mật độ. Hơn nữa, các oxit chịu lửa mà nó tạo thành khi phản ứng với carbon giúp tăng cường khả năng chống mài mòn và ăn mòn. Ví dụ, trong má phanh hiệu suất cao, tỷ lệ hao hụt khối lượng của nó có thể dưới 6%.
Điều chỉnh hệ số ma sát
Bằng cách kiểm soát kích thước và tỷ lệ hạt, bột crom có thể làm giảm hệ số ma sát, giảm thiểu tiếng ồn phanh và tối ưu hóa hiệu suất phanh. Ví dụ, trong má phanh đĩa, việc bổ sung bột quặng crom một cách thích hợp có thể cải thiện hiệu quả phanh và giảm mài mòn các bộ phận tiếp xúc.
Bảo vệ và thay thế môi trường
Bột cromit thay thế một phần bột amiăng hoặc bột đồng truyền thống, đáp ứng các yêu cầu về môi trường . Hơn nữa, tính ổn định hóa học của nó giúp giảm thiểu việc giải phóng các chất độc hại ở nhiệt độ cao.
Bột crom của chúng tôi, còn được gọi là bột crom, được làm từ quặng crom lớp L6 chất lượng cao nhập khẩu từ Nam Phi. Đây là quặng tự nhiên. Sau khi rửa, sấy, nghiền, sàng, nghiền và các quy trình khác, các loại cát quặng crom và bột quặng crom khác nhau được sản xuất.
Kích thước có sẵn cho bột cromit:
200 LƯỚI, 325 LƯỚI, 400 LƯỚI, 500 LƯỚI, 600 LƯỚI, 800 LƯỚI, 1000 LƯỚI, 1200 LƯỚI, 1500 LƯỚI, 2000 LƯỚI, 2500 LƯỚI